Giống như nhiều thương hiệu chế tác đồng hồ lâu năm khác, những dòng sản phẩm của Patek Philippe luôn được đặt tên theo những mã tham chiếu riêng biệt nhằm giúp mọi người dễ dàng ghi nhớ tên gọi dòng sản phẩm và nhanh chóng xác định được các đặc điểm đặc trưng của từng mẫu đồng hồ.
Với danh sách thiết kế đồ sộ, trải dài giữa nhiều bộ sưu tập khác nhau, việc có thể nắm bắt những nguyên lý cơ bản về các dòng mã trên đồng hồ Patek Philippe sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu hơn về mỗi mẫu sản phẩm. Vậy, làm sao để làm được điều đó? Các bạn hãy cùng Cuong Luxury đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi “Ý nghĩa của các ký hiệu trên đồng hồ Patek Philippe” ở bài viết dưới đây nhé
1. Mã hiệu trong tên sản phẩm
Các dòng sản phẩm của Patek Philippe thường được đặt tên theo các mã tham chiếu. Thông thường các mã số này sẽ được chia làm 3 phần, trong đó: Phần đầu tiên là mã số của từng dòng sản phẩm, được xác định bởi 4 chữ số. Mỗi dòng sẽ có một mã số khác nhau.
Ví dụ:
- 5711 là mã số đại diện cho những phiên bản Nautilus truyền thống với tính năng chỉ giờ và ngày cơ bản
- 5712 là mã số đại diện cho những phiên bản Nautilus được trang bị tính năng lịch ngày kèm lịch moonphase, kim chỉ giờ lệch tâm và bộ chỉ báo năng lượng dự trữ
- Trong khi đó, 5905R lại là mã số đại diện cho một mẫu Complications phức tạp được trang bị tính năng lịch vạn niên tích hợp Flyback Chronograph trong ngoại hình thanh lịch, cổ điển
Ngoài ra một số phiên bản khác sẽ có mã dòng sản phẩm dài hơn, bao gồm một dấu gạch chéo “/” và từ 1 đến 3 chữ số theo sau. Các ký tự này thường có nhiều ý nghĩa khác nhau, cụ thể:
Các phiên bản đồng hồ sử dụng dây đeo làm từ kim loại sẽ thường được thêm vào ký tự “/1” để đánh dấu. Ví dụ: 5711/1A-001 là một chiếc Nautilus có dây đeo làm bằng thép, trong khi đó, 5712R-001 lại có dây đeo làm bằng da cá sấu. Một ví dụ khác thuộc dòng Complication cổ điển, thường có dây đeo làm từ da cá sấu, bộ sưu tập có 5905R được trang bị dây đeo da cá sấu trong khi 5905/1A có dây đeo bằng thép. Tương tự, phiên bản 4947R có dây đeo da cá sấu còn 4947/1A lại có dây đeo làm từ thép.
Một số trường hợp khác, các ký tự này sẽ được sử dụng để đánh dấu các phiên bản khác nhau của cùng một dòng, ví dụ: 5271/11P-001 là phiên bản đồng hồ đính đá Sapphire xanh lam trong khi 5271/12P-001 là phiên bản đồng hồ đính đá Ruby đỏ, còn 5271/13P-001 lại được đính đá ngọc lục bảo.
Tiếp đó là các chữ cái được sử dụng để xác định chất liệu trên bộ vỏ của mẫu đồng hồ. Cụ thể
- J: Viết tắt của từ: Jaune. Cho biết chất liệu vỏ làm từ Vàng Vàng
- G: Viết tắt của từ: Gris. Cho biết chất liệu vỏ làm từ Vàng Trắng
- R: Viết tắt của từ: Rose. Cho biết chất liệu vỏ làm từ Vàng Hồng
- A: Viết tắt của từ: Acier. Cho biết chất liệu vỏ làm từ Thép Không Gỉ
- P: Viết tắt của từ: Platine. Cho biết chất liệu vỏ làm từ Bạch Kim (Platinum)
- T: Viết tắt của từ: Titane. Cho biết chất liệu vỏ làm từ Titan
- AR: Viết tắt của từ: Acier Rose. Cho biết chất liệu vỏ làm từ Thép và Vàng
Sau cùng là một dấu gạch ngang “-” đi kèm với 3 số 001, 010 hoặc 011 hay 012,.. Đây là ký hiệu đánh dấu thời điểm ra đời của các phiên bản màu sắc khác nhau của một mẫu đồng hồ (có cùng chất liệu)
Ví dụ:
- Phiên bản 5205R-001 được ra mắt đầu tiên với Vỏ vàng hồng kèm mặt số trắng và dây da cá sấu màu nâu sẫm
- Phiên bản 5205R-010 được ra mắt sau đó với Vỏ vàng hồng kèm mặt số và dây da cá sấu đên
- Phiên bản 5205R-011 được ra mắt mới đây nhất sở hữu Vỏ vàng hồng với mặt số và dây đeo màu xanh lá cây
Trong khí đó, cùng là phiên bản Complications 5205
- Nhưng mẫu 5205G-001 ra đời sớm nhất, sở hữu Vỏ vàng trắng với mặt số xám nhạt và dây da cá sấu màu đen
- Trong khi 5205G-010 được ra mắt sau với Vỏ vàng trắng, mặt số xám sậm và dây đeo da cá sấu màu đen
- Còn phiên bản sau cùng được ra mắt với Vỏ vàng trắng đi kèm dây đeo và mặt số xanh dương được đặt với mã hiệu 5205G-013
2. Mã hiệu trong tên của bộ máy
Tương tự như tên gọi của các mẫu đồng hồ, mỗi bộ máy do Patek Philippe sản xuất đều có một mã hiệu riêng được đặt dựa trên các tính năng của đồng hồ. Trong đó bao gồm các chữ số thể hiện mã tham chiếu riêng kèm theo các kí tự bằng chữ thể hiện cơ chế và tính năng được trang bị trên bộ máy. Cụ thể:
2.1 Cấu tạo đồng hồ
- 24H: Viết tắt của từ: 24 heures. Thể hiện tính năng/cơ chế: Hiển thị thời gian theo 24 giờ
- 10J: Viết tắt của từ: 10 jours. Thể hiện tính năng/cơ chế: Dự trữ năng lượng trong 10 ngày.
- S: Viết tắt của từ: Seconde au center. Thể hiện tính năng/cơ chế: Kim giây nằm ổ trục trung tâm
- REG: Viết tắt của từ: Affichage de Type Régulateur. Thể hiện tính năng/cơ chế: Mặt số dạng Regulator (3 kim không đồng trục)
- PS: Viết tắt của từ: Petite seconde. Thể hiện tính năng/cơ chế: Chỉ báo giây độc lập
- HS: Viết tắt của từ: Heure sautante. Thể hiện tính năng/cơ chế: Kim giờ bật nhảy
- HG: Viết tắt của từ: Heure à guichet. Thể hiện tính năng/cơ chế: Giờ hiển thị qua ô cửa sổ
2.2 Các chức năng phổ biến
- C: Viết tắt của từ: Calendrier. Thể hiện tính năng/cơ chế: Chỉ báo ngày
- CH: Viết tắt của từ: Chronographe. Thể hiện tính năng/cơ chế: Chronograph
- LU: Viết tắt của từ: Phases de lune. Thể hiện tính năng/cơ chế: Moonphase/Lịch tuần trăng
- QA: Viết tắt của từ: Quantième annuel. Thể hiện tính năng/cơ chế: Lịch thường niên
- FUS: Viết tắt của từ: Fuseau horaire. Thể hiện tính năng/cơ chế: Múi giờ kép
- IRM: Viết tắt của từ: Indicateur de Réserve de Marche. Thể hiện tính năng/cơ chế: Chỉ báo dự trữ năng lượng
- HU: Viết tắt của từ: Heure Universalelle. Thể hiện tính năng/cơ chế: Giờ thế giới
- SQU: Viết tắt của từ: Squelette. Thể hiện tính năng/cơ chế: Skeleton
2.3 Các chức năng phức tạp
- J: Viết tắt của từ: Jour. Thể hiện tính năng/cơ chế: Chỉ báo thứ
- SE: Viết tắt của từ: Semaine. Thể hiện tính năng/cơ chế: Chỉ báo tuần
- Q: Viết tắt của từ: Quantième perpétuel. Thể hiện tính năng/cơ chế: Lịch vạn niên
- QR: Viết tắt của từ: Quantième perpétuel rétrograde. Thể hiện tính năng/cơ chế: Lịch vạn niên với kim ngày retrograde
- R: Viết tắt của từ: Répétition minutes. Thể hiện tính năng/cơ chế: Điểm chuông
- AL: Viết tắt của từ: Alarme. Thể hiện tính năng/cơ chế: Alarm/ Báo thức
- TO: Viết tắt của từ: Tourbillon. Thể hiện tính năng/cơ chế: Tourbillon
- CHR: Viết tắt của từ: Chronographe àreekrapante. Thể hiện tính năng/cơ chế: Split seconds chronograph
- CL: Viết tắt của từ: Ciel. Thể hiện tính năng/cơ chế: Sky Chart/ Biểu đồ sao
- EQ: Viết tắt của từ: Equation du temps. Thể hiện tính năng/cơ chế: Phương trình thời gian
- SID: Viết tắt của từ: Heure sidérale. Thể hiện tính năng/cơ chế: Sidereal time (thời gian được tính từ trái đất (hoặc một hành tinh) so với ngôi sao khác không phải mặt trời
Ví dụ thực tế:
- Bộ máy Calibre CH 29-535 PS Q trên mẫu Grandes Complications 5270J-001 sẽ có các tính năng bao gồm Chronograph (CH), Chỉ báo giây độc lập (PS) và Lịch vạn niên (Q)
- Bộ máy Calibre 240 LU CL C trên mẫu Grandes Complications 6102P-001 sẽ có các tính năng bao gồm Lịch tuần trăng Moonphase (LU), Biểu đồ sao Sky Chart (CL) và Chỉ báo ngày (C)
- Hoặc bộ máy Calibre R TO 27 PS QR trên mẫu Grandes Complications 5316/50P-001 sẽ có các tính năng bao gồm Điểm chuông (R), Tourbillon (TO), Chỉ báo giây độc lập (PS) và Lịch vạn niên với kim ngày retrograde (QR)
Như vậy là Cuong Luxury đã gửi đến các bạn những thống kê chi tiết và cụ thể nhất về cách đọc mã tham chiếu trên đồng hồ và bộ máy của thương hiệu Patek Philippe. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp các bạn dễ dàng đọc hiểu và nắm bắt rõ hơn về các dòng đồng hồ của thương hiệu.